sản phẩm

Thuốc tiêm Naproxe 5%

Mô tả ngắn gọn:

Thành phần:
Mỗi ml chứa: Naproxen..............50mg
Chỉ định: Hạ sốt, giảm đau và chống viêm, chống thấp khớp.
Kích thước gói: 100ml/ Chai


Chi tiết sản phẩm

Thành phần:

Mỗi ml chứa:

Naproxen…………..50mg

Dược lý và cơ chế tác dụng

Naproxen và các NSAID khác có tác dụng giảm đau và chống viêm bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin. Enzyme bị ức chế bởi NSAID là enzyme cyclooxygenase (COX). Enzyme COX tồn tại dưới hai dạng đồng phân: COX-1 và COX-2. COX-1 chủ yếu chịu trách nhiệm tổng hợp prostaglandin, một chất quan trọng để duy trì đường tiêu hóa khỏe mạnh, chức năng thận, chức năng tiểu cầu và các chức năng bình thường khác. COX-2 được cảm ứng và chịu trách nhiệm tổng hợp prostaglandin, là những chất trung gian quan trọng của đau, viêm và sốt. Tuy nhiên, có những chức năng chồng chéo của các chất trung gian có nguồn gốc từ các dạng đồng phân này. Naproxen là chất ức chế không chọn lọc COX-1 và COX-2. Dược động học của naproxen ở chó và ngựa khác biệt đáng kể so với ở người. Trong khi ở người, thời gian bán hủy là khoảng 12-15 giờ, ở chó là 35-74 giờ và ở ngựa chỉ là 4-8 giờ, điều này có thể dẫn đến độc tính ở chó và thời gian tác dụng ngắn ở ngựa.

Chỉ định:

thuốc giảm đau hạ sốt và chống viêm chống thấp khớp. Áp dụng cho

1. Bệnh do virus (cảm lạnh, đậu lợn, giả dại, nhiễm độc da, lở loét móng, mụn nước, v.v.), bệnh do vi khuẩn (liên cầu khuẩn, trực khuẩn Actinobacillus, trực khuẩn Haemophilus, trực khuẩn Pap, vi khuẩn Salmonella, vi khuẩn đóng dấu chân chim, v.v.) và bệnh ký sinh trùng (có hồng cầu trong máu, toxoplasma gondii, piroplasmosis, v.v.) và nhiễm trùng hỗn hợp gây ra bởi nhiệt độ cơ thể cao, sốt cao không rõ nguyên nhân, tinh thần suy nhược, chán ăn, da đỏ, nước tiểu tím, vàng, khó thở, v.v.

2. Bệnh thấp khớp, đau khớp, đau dây thần kinh, đau cơ, viêm mô mềm, bệnh gút, bệnh tật, chấn thương, bệnh tật (bệnh liên cầu khuẩn, bệnh đóng dấu lợn, bệnh mycoplasma, viêm não, bệnh phó thương hàn, bệnh mụn nước, hội chứng lở mồm long móng và viêm móng, v.v.) do viêm khớp gây ra, chẳng hạn như khập khiễng, liệt, v.v.

Cách dùng và liều dùng:

Tiêm bắp sâu, liều lượng 0,1 ml/1 kg thể trọng cho ngựa, trâu, bò, cừu, lợn.

Kho:

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ 8°C đến 15°C.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi