Thuốc tiêm Enrofloxacin 10%
Thành phần:
Mỗi ml chứa:
Enrofloxacin…………..100mg
Vẻ bề ngoài:Chất lỏng trong suốt gần như không màu đến vàng nhạt.
Sự miêu tả:
Enrofloxacin là một loại thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm fluoroquinolone. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn với phổ tác dụng rộng. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế enzyme DNA gyrase, do đó ức chế cả quá trình tổng hợp DNA và RNA. Các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:tụ cầu khuẩn,Vi khuẩn Escherichia coli,Proteus,Klebsiella, VàVi khuẩn tụ cầu.48 Pseudomonascó mức độ nhạy cảm trung bình nhưng cần liều cao hơn. Ở một số loài, enrofloxacin được chuyển hóa một phần thànhciprofloxacin.
Chỉ địnhThuốc tiêm Enrofloxacin là thuốc kháng khuẩn phổ rộng dùng cho các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn đơn lẻ hoặc hỗn hợp, đặc biệt là các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí gây ra.
Ở gia súc và chó, thuốc tiêm Enrofloxacin có hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm gây nhiễm trùng như viêm phế quản phổi và các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp khác, viêm dạ dày ruột, tiêu chảy ở bê, viêm vú, viêm tử cung, viêm mủ tử cung, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng tai, nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn như E.Coli, Salmonella Spp. Pseudomonas, Streptococcus, Bronchiseptica, Klebsiella, v.v.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNGTiêm bắp;
Trâu, cừu, lợn: Liều dùng mỗi lần: 0,03ml/kg thể trọng, ngày 1-2 lần, liên tục trong 2-3 ngày.
Chó, mèo, thỏ: 0,03ml-0,05ml/kg thể trọng, ngày 1-2 lần, liên tục trong 2-3 ngày
Tác dụng phụKHÔNG.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Sản phẩm không nên dùng cho ngựa và chó dưới 12 tháng tuổi
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA ĐẶC BIỆT CẦN ĐƯỢC THỰC HIỆN BỞI NGƯỜI SỬ DỤNG SẢN PHẨM CHO ĐỘNG VẬT
Tránh tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm. Có thể gây viêm da khi tiếp xúc.
QUÁ LIỀU
Quá liều có thể gây rối loạn tiêu hóa như nôn mửa, chán ăn, tiêu chảy và thậm chí ngộ độc. Trong trường hợp này, phải ngừng thuốc ngay lập tức và xử lý các triệu chứng.
Thời gian rút tiềnthịt: 10 ngày .
KhoBảo quản nơi khô ráo, thoáng mát (dưới 25°C), tránh ánh nắng mặt trời và ánh sáng.










